Nhảy đến nội dung
GLOSSARY OF TERMS

Thuật Ngữ

AML

Phòng chống rửa tiền

Bản cáo bạch

Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán và lưu hành chứng chỉ của quỹ

Ban đại diện Quỹ

Là những người đại diện cho nhà đầu tư được Đại hội Nhà đầu tư bầu ra để thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của Quỹ, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát

Bản cáo bạch

Tài liệu cung cấp chính xác, trung thực và khách quan các thông tin về quỹ Mở và các thông tin liên quan đến việc phát hành và giao dịch Chứng Chỉ Quỹ.

Cổ tức Quỹ

Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội Nhà đầu tư quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư.

Chứng chỉ Quỹ

Là loại chứng khoán do Công ty quản lý quỹ đại diện cho phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với tài sản hoặc vốn của Quỹ theo tỷ lệ tương ứng với số đơn vị quỹ của nhà đầu tư đó trong vốn điều lệ của Quỹ.

Công ty kiểm toán

Là công ty kiểm toán độc lập của Quỹ, thực hiện việc kiểm toán hàng năm tài sản của Quỹ và nằm trong Danh sách Công ty kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Công ty kiểm toán do Đại hội Nhà đầu tư chỉ định.

Chương trình Đầu tư Định kỳ (SIP)

Là chương trình đầu tư mà nhà đầu tư có thể đăng ký để thực hiện hoạt động đầu tư tự động đều đặn định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý nhằm thực hiện hoạt động tích lũy dài hạn một cách dễ dàng, thuận tiện nhất.

Đơn vị quỹ

Là vốn điều lệ được chia thành nhiều đơn vị bằng nhau với mệnh giá của đợt phát hành lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị. Mỗi đơn vị đại diện cho phần lợi nhuận và vốn như nhau của Quỹ.

Điều lệ quỹ

Điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ được nhà đầu tư thông qua tại đại hội nhà đầu tư. Điều lệ được soạn thảo phù hợp với các văn bản pháp lý có liên quan tại Việt Nam.